MÁY NHUỘM THÍ NGHIỆM DẠNG LẮC NHIỆT ĐỘ CAO
Máy lắc nhuộm thí nghiệm, bể lắc ổn nhiệt thí nghiệm nhuộm mẫu
Máy nhuộm mẫu thí nghiệm 12 cốc nhuộm 250ml AS-12
Máy nhuộm mẫu thí nghiệm 24 cốc nhuộm 250ml AS-24

Tiêu chuẩn
-
Tiêu Chuẩn Thử Nghiệm ASTM D7639-22: Xác Định Khối Lượng hoặc Độ Dày Lớp Zirconium Trên Bề Mặt Kim Loại Bằng Phương Pháp Quang Phổ Huỳnh Quang Tia X
Tiêu chuẩn ASTM D7639-22 cung cấp một phương pháp tiêu chuẩn để xác định lượng zirconium (Zr) bám trên bề mặt kim loại bằng kỹ thuật quang phổ huỳnh quang tia X (XRF). Phương pháp này đặc biệt hữu ích trong các ngành công nghiệp đòi hỏi độ chính xác cao trong việc đo lớp phủ kim loại, như ngành hàng không vũ trụ, y tế và năng lượng hạt nhân.
Mục tiêu của tiêu chuẩn
- Đảm bảo chất lượng: Đảm bảo lượng zirconium bám trên bề mặt đạt tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Kiểm soát quá trình: Giúp kiểm soát quá trình xử lý bề mặt kim loại bằng zirconium.
- Nghiên cứu và phát triển: Cung cấp dữ liệu cho các nghiên cứu về lớp phủ zirconium.
Nguyên tắc
- Kích thích tia X: Khi chiếu tia X vào mẫu, các nguyên tử zirconium trong lớp phủ sẽ hấp thụ năng lượng và phát ra tia X huỳnh quang đặc trưng.
- Phân tích phổ: Tia X huỳnh quang phát ra được phân tích bằng máy quang phổ XRF để xác định cường độ và bước sóng của các tia X này.
- Định lượng: Hàm lượng zirconium được tính toán dựa trên cường độ của tia X huỳnh quang so với các mẫu chuẩn.
Thiết bị
- Máy quang phổ huỳnh quang tia X (XRF): Thiết bị này bao gồm nguồn tia X, tinh thể phân tán, detector và hệ thống xử lý dữ liệu.
- Mẫu chuẩn: Các mẫu chuẩn có hàm lượng zirconium đã biết để hiệu chuẩn máy.
- Chuẩn bị mẫu: Làm sạch bề mặt mẫu để loại bỏ các tạp chất.
- Đo: Đặt mẫu vào máy quang phổ và đo cường độ tia X huỳnh quang phát ra từ zirconium.
- Xử lý dữ liệu: Sử dụng phần mềm của máy quang phổ để tính toán hàm lượng zirconium dựa trên đường chuẩn.
Báo cáo kết quả
- Lượng zirconium bám trên bề mặt: Báo cáo kết quả dưới dạng khối lượng zirconium trên đơn vị diện tích hoặc độ dày của lớp phủ.
- Các điều kiện đo: Các điều kiện đo như điện áp ống tia X, dòng điện, góc nghiêng mẫu.
Độ chính xác và độ lặp lại
- Độ chính xác: Độ chính xác của kết quả phụ thuộc vào độ chính xác của máy quang phổ, hiệu chuẩn và kỹ năng của người vận hành.
- Độ lặp lại: Độ lặp lại của kết quả được đánh giá bằng cách đo nhiều lần cùng một mẫu.
Tính chất và cấu hình máy lắc nhuộm mẫu thí nghiệm
- Máy được làm bằng thép không gỉ chất lượng cao SUS304 .
- Trang bị hệ thống gia nhiệt chính xác, một cặp nhiệt điện PT100 ;
- Bộ điều khiển có thể lập trình kiểm soát nhiệt độ (với gia tăng nhiệt độ).
- Môi chất truyền nhiệt : là nước.
- Nhiệt độ làm việc max. là 99 oC
- Dung tỷ : 1: 5 ~ 01:20.
- Dùng motor Đài Loan và điều chỉnh tốc độ.
- Công suất : AS12 là 40W ; AS24 là 60W.
- Ống gia nhiệt bằng thép không gỉ.
- Công suất AS12 là 3kW, AS24 là 6KW.
- Sử dụng dụng cụ kẹp hoặc lò so tách cốc
- Số cốc nhuộm thủy tinh 12 chiếc x 250ml (Model: AS12) hoặc 24 chiếc x 250ml (Model: AS24)
- Có thể cung cấp cốc nhuộm thủy tinh loại 500ml (AS12 là 06 cái) và (AS24 15 cái).
- Tốc độ dao động: 10200 vòng/phút
- Khoảng cách dao động là 36mm.
- Nguồn điện : AC220V, 50Hz.
- Kích thước: (DxRxC) mm
- Model: AS12: (880x420x330) mm, Trọng lượng: 30 kg
- Model: AS24: (1030x560x330) mm, Trọng lượng: 60 kg
MỌI THÔNG TIN CHI TIẾT, XIN VUI LÒNG LIÊN HỆ
KỸ SƯ KINH DOANH
NGUYỄN ĐÌNH HẢI
090 127 1494
sales.viam@gmail.com
Reviews
There are no reviews yet.